Current filters:

*Use filters to refine the search results.

Search


Item hits:
  • Luận án


  •  (2021)

  • Tỉ lệ tái phát thấp (8,9%), biến chứng liên quan đến LASER thấp (20%). Tỉ lệ bảo tồn nhãn cầu sau 5 năm là 91,9 % với 82% mắt được bảo tồn có thị lực giao tiếp từ 0,1 trở lên. Vị trí u ở chu biên và mắt có tổng số chu kỳ điều trị từ ≤ 2 có tiên lượng thị lực bảo tồn tốt nhất. Đường kính u > 3 mm và tình trạng mắt xuất hiện u mới làm tăng khả năng tái phát của bệnh. Khi u thoái triển thành sẹo hỗn hợp làm tăng nguy cơ cắt bỏ nhãn cầu. Những bệnh nhi có độ tuổi dưới 12 tháng khi nhập viện và tình trạng mắt đa u cần được lưu ý trong quá trình thăm khám và phải được theo dõi sát để phát hiện u tái phát kịp thời và giảm nguy cơ cắt bỏ nhãn cầu.

  • Luận án


  •  (2020)

  • Luận án đóng góp một nghiên mô tả các đặc điểm dị tật tai nhỏ, ứng dụng kỹ thuật tạo hình bằng sụn sườn tự thân ở trẻ em Việt, bổ sung nguồn tài liệu tham khảo, xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật. Bổ sung cho các nhà nghiên cứu, các nhà lâm sàng thêm góc độ nhận diện tính đầy đủ, toàn diện hơn về cách thức tiếp cận, điều chỉnh, áp dụng một số cải tiến so với kỹ thuật Brent trong tạo hình tai.

  • Luận án


  •  (2021)

  • Trước tình hình tạp chuẩn trong kiểm nghiệm thuốc gặp nhiều khó khăn về nguồn cung ứng và phải mua từ nước ngoài với giá cao, đặc biệt là các tạp chất liên quan trong kháng sinh nhóm cephalexin và thuốc tim mạch captopril, amlodipin, nifedipin. Sau quá trình nghiên cứu, tác giả đã có các kết quả sau đây: Qui trình tổng hợp tạp chất liên quan - Tạp captopril disulfid: tối ưu hóa qui trình tổng hợp captopril disulfid với tác nhân H2O2. - Tạp 7-ADCA và D-phenylglycin: thủy phân cephalexin bằng enzym PGA trong môi trường nước, tách loại, thu hồi enzym dễ dàng, enzym được tái sử dụng nên ít ảnh hưởng môi trường. Đây là ưu điểm so với tổng hợp hóa học. - Tạp D của amlodipin: tổng hợp từ sản...

  • Luận án


  •  (2021)

  • Luận án xác định được đặc điển hình ảnh của nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát. Chỉ ra được hiệu quả của kĩ thuật nội soi phế quản siêu âm trong chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát. Từ kết quả thu được tạo cơ sở để mở rộng nghiên cứu hiệu quả của kĩ thuật này trên từng nhóm bệnh lý và từng nhóm hạch di căn của ung thư phổi. - Phát hiện khối u của nội soi phế quẩn siêu âm so với phẫu thuật có độ nhạy là 72,97%, độ đặc hiệu 50,0% (u trung tâm có độ nhạy 90,91%, độ đặc hiệu 40%; u ngoại vi có độ nhạy 65,53%, độ đặc hiệu 100%). - Xác định hạch trung thất của nội soi phế quản siêu âm so với phẫu thuật có độ nhạy 82,35%, độ đặc hiệu 77,78%.

  • Luận án


  •  (2021)

  • Luận án xác định mức độ biến dạng ổ mắt qua chụp cắt lớp, đặc biệt đưa ra cách tính thể tích ổ mắt và thể tích ổ khuyết xương trước phẫu thuật dựa trên phim cắt lớp vi tính có phần mềm đo thể tích. Luận án nghiên cứu sâu về kết quả điều trị biến dạng ổ mắt bằng ghép sụn sườn tự thân (đặc biệt với sụn nghiền, mảnh nhỏ) là vật liệu sẵn có, tiện lợi, cho hiệu quả cao với tỷ lệ biến chứng thấp.

  • Luận án


  •  (2021)

  • Đường kính ĐMC tăng dần theo tuổi, đường kính ĐMC ở nam lớn hơn nữ. - Đường kính ĐMC ngực tại các vị trí: ngay trên van ĐMC là 28,4mm; vị trí trung điểm của ĐMC lên là 27,5mm; ngay trước khi cho TCTĐ là 27,0mm; giữa cung ĐMC là 24,4mm; vị trí đi qua lỗ cơ hoành là 19,1mm. Chiều dài của ĐMC ngực: đoạn thứ nhất là 71,0mm; đoạn thứ hai là 24,7mm; đoạn thứ ba là 218,5mm. - Đường kính ĐMC bụng ngang mức các đốt sống thắt lưng: thứ I là 17,5mm; thứ II là 15,7mm; thứ III là 14,8mm; thứ IV là 14,0mm. Chiều dài ĐMC bụng là 129,0 ± 5,7 mm.

  • Luận án


  •  (2020)

  • Đáp ứng điều trị có 81,8-89,7% cải thiện các triệu chứng cơ năng như ho, đau ngực, khó thở. Đáp ứng khách quan chủ yếu là đáp ứng một phần 59,6%, đáp ứng hoàn toàn 1,8%. Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị gồm loại hình đột biến gen exon 19 có tỷ lệ đáp ứng cao hơn exon 21 (73,5% so với 43,5%). Thời gian sống PFS với trung vị 10 tháng (ngắn nhất là 3 tháng, dài nhất là 23 tháng). PFS có liên quan đến loại hình đột biến, có hút thuốc lá, tác dụng phụ trên da và đáp ứng với điều trị. Tuy nhiên khi phân tích đa biến thì chỉ có yếu tố đáp ứng với gefitinib và hút thuốc lá là yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng đến OS.

  • Luận án


  •  (2020)

  • 100% động mạch mông trên (ĐMMT) xuất phát từ động mạch châụ trong và xuất hiện ở vùng mông tại vị trí bờ trên cơ hình lê. ĐMMT xuất hiện ở vùng mông phía dưới đường nối gai chậu sau trên và mấu chuyển lớn xương đùi. Luận án nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên ở người Việt Nam: Mô tả đặc điểm giải phẫu, đặc điểm giải phẫu các nhánh xuyên đồn mạch mông trên; và phạm vi cấp máu trên da các động mạch mông trên.

  • Luận án


  •  (2020)

  • Ứng dụng mô hình dự báo chuỗi thời gian với việc sử dụng số liệu giám sát thường quy bệnh tiêu chảy và thời tiết từ năm 1992 đến năm 2015 tại Hà Tĩnh để dự báo ngắn hạn bệnh tiêu chảy. Mô hình SARIMA-X (1,1,1)(0,1,1)12 với X là yếu tố nhiệt độ tối cao trung bình là mô hình phù hợp cho dự báo ngắn hạn. Kết quả dự báo mô phỏng cho thấy sai số dự báo trước trước 1 tháng là 6,1% và trước 12 tháng là 9,7% so với số liệu quan sát năm 2016.