Current filters:

*Use filters to refine the search results.

Search


Item hits:
  • Luận án



  • Phương pháp can thiệp ngay tại cộng đồng có ưu điểm: đơn giản, ít chi phí và đạt hiệu quả về tư vấn cai thuốc lá thuốc lào, tăng tuân thủ sử dụng thuốc điều trị, tăng sử dụng đúng các bước dụng cụ phân phối thuốc đường hô hấp, tăng tỷ lệ tái khám. Kết quả can thiệp đạt được mục tiêu giảm đợt cấp và giảm tỷ lệ nhập viện điều trị. Đánh giá được một số khó khăn, tồn tại ở tuyến y tế cơ sở: thiếu nhân lực và trang thiết bị trong công tác khám sàng lọc, cấp phát thuốc điều trị giai đoạn ổn định còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Khả năng tiếp cận dịch vụ y tế của người dân bị ảnh hưởng do khoảng cách địa lý, điều kiện kinh tế xã hội.

  • Luận án


  •  (2020)

  • Các yếu tố dịch tễ học đóng vai trò là yếu tố làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh tay chân miệng (TCM) nặng gồm: Học vấn thấp của người chăm sóc chính, trẻ tiếp xúc người bệnh TCM trong vòng 14 ngày, có từ hai trẻ dưới 5 tuổi sống chung trong hộ gia đình. Bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời là một yếu tố bảo vệ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh TCM nặng.

  • Luận án



  • Nghiên cứu của Luận án là những vấn đề liên quan đến đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, các yếu tố liên quan đến chỉ định, đặc điểm kỹ thuật và kết quả phẫu thuật đặt dải băng qua lỗ bịt điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ có ý nghĩa góp phần nâng cao hiệu quả chẩn đoán và điều trị bệnh lý tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở Việt Nam, đóng góp thêm kiến thức và một số kinh nghiệm thực hành cho chuyên ngành để từ đó giúp cho các bác sĩ lâm sàng có thêm thông tin để xem xét, đánh giá lựa chọn chiến lược điều trị bệnh tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ ngày một tốt hơn. Luận án được thực hiện ở một bệnh viện lớn về Sản phụ khoa là tuyến cuối của cả nước với thời g...

  • Luận án



  • Ống ghép màng ngoài tim tự thân mang lại hiệu quả phẫu thuật tốt: Ống ghép màng ngoài tim tự thân có 3 lá van là giải pháp sửa chữa triệt để bệnh thân chung động mạch, thời gian chạy máy trung bình 151 phút, kẹp động mạch chủ 81 phút. Các biến chứng như chảy máu chiếm 7,7%, để hở xương ức chiếm 15,4%. Tỷ lệ tử vong sớm 15,4%, nguyên nhân tử vong là tăng áp phổi, nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim và các nguyên nhân khác như, suy tim, suy thận. Tỷ lệ sống còn sau 5 năm 82% tính gộp cả số tử vong sớm. Sau mổ có sự cải thiện tốt áp lực ĐM phổi trong 6 tháng đầu và duy trì ổn định với khoảng thời gian theo dõi trung bình 4 năm.

  • Luận án



  • Các yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị là khả năng nắn chỉnh ban đầu trong áo nẹp, độ lớn của góc vẹo, độ xoay của đốt đỉnh và thời gian mang áo nẹp. Nắn chỉnh ban đầu trong áo nẹp càng tốt thì kết quả điệu trị càng tốt. Góc vẹo càng nhỏ hiệu quả điều trị càng tốt và ngược lại (góc vẹo 20 0 đến 29 0 kết quả tốt là 90.5%, góc vẹo 30 0 đến 39 0 kết quả tốt là 71.2%, góc vẹo 40 0 -45 0 có 13.3% kết quả tốt). Sự xoay đốt đỉnh càng ít hiệu quả điều trị càng tốt (xoay đốt đỉnh 1+ hiệu quả điều trị tốt là 90.4%, nhóm xoay đốt đỉnh 2+ hiệu quả điều trị tốt có 71.9%, nhóm xoay đốt đỉnh 3+ hiệu quả điều trị tốt chỉ có 22.2%). Tăng thời gian mang áo nẹp làm tăng hiệu quả điều trị (mang áo nẹ...

  • Luận án



  • Nghiên cứu khảo sát đặc điểm thực vật của loài Bí kỳ nam thu hái tại đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Chiết xuất và khảo sát hoạt tính sinh học in vitro của các cao toàn phần gồm cao cồn 50%, 70%, 96% và cao nước từ thân củ Bí kỳ nam. Lựa chọn cao tiềm năng là cao cồn 50% để tạo các cao phân đoạn cao ethyl acetat, cao n-butanol và cao nước, từ đó chọn cao phân đoạn tiềm năng để phân lập chất. Đánh giá tác động dược lý hướng bảo vệ gan, bảo vệ thận in vitro, in vivo của các cao tiềm năng và các chất phân lập. Khảo sát độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao cồn 50%.

  • Luận án


  •  (2020)

  • Tỉ lệ KXGS diện trung bình, diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 11,5%, 22,1% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 22,9%, 8,6%. Giá trị trung bình độ rộng KXGS là 16,5 ± 11,9 % cơ tim thất trái vàtỉ lệ BN độ rộng KXGS ≥ 10 là 65,1%.Tỉ lệ KXHP diện trung bình hoặc diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 12,3% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 37,1%. Tỉ lệ BN có KXHP diện trung bình hoặc diện rộng là 45,3%. Giá trị trung bình độ rộng KXHP là 5,5 ± 6,0 % cơ tim thất trái. Tỉ lệ BN có độ rộng KXHP ≥ 10 là 19,8%.

  • Luận án



  • Xác định được 4 loại đột biến ở 7/26 bệnh nhi FH (26,92%): - Hai đột biến đã công bố gây bệnh: + Đột biến c.664 T>C trên exon 4: có 5 bệnh nhi, trong đó 4 bệnh nhi đột biến dị hợp tử; 1 bệnh nhân mang đột biến đồng hợp tử. + Đột biến c.1285G>A trên exon 9: có 1 bệnh nhân mang đột biến c.1285G>A (đồng thời mang cả đột biến c.664 T>C trên exon; - Hai đột biến mới chưa công bố nhưng có khả năng gây bệnh: + Đột biến c.1335 C>T trên exon 9 + Đột biến c.1978 C>T trên exon 13