Current filters:

*Use filters to refine the search results.

Search


Item hits:
  • Luận án



  • Hợp chất taxuspin D và taxchinin B lần đầu được công bố phân lập được từ lá Taxus wallichiana Zucc. Ngoài ra, các taxoid được phân lập trong luận án là những chất có tác dụng dược lý được quan tâm: Taxinin B, taxuspin D, taxuspin F và taxchinin B. Cụ thể: Hợp chất taxinin B có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, taxuspin D và taxchinin B có khả năng chống lại sự đề kháng thuốc kháng ung thư, taxuspin F có tác dụng ức chế các tế bào Hela. Bên cạnh đó, các hợp chất này còn có thể làm nguyên liệu tổng hợp paclitaxel và các dẫn xuất do tương đồng cấu trúc khung cơ bản.

  • Luận án



  • Hiệu quả can thiệp bằng “Điểm sốt rét” tại 2 xã Đắk Wil và Cư Knia, huyện Cư Jút, Đắk Nông - Nghiên cứu ngang: Trước can thiệp tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở nhóm can thiệp là 0,25%, sau can thiệp giảm xuống còn 0%. Nghiên cứu dọc: Nhóm can thiệp, tỷ lệ mắc mới ở dân di biến động là 1,13% năm giảm xuống còn 0,46%; ở nhóm chứng, tỷ lệ này tăng từ 0,77% năm lên 1,46%. Hiệu quả can thiệp là 152,23%. Hiệu quả truyền thông thay đổi hành vi ở nhóm can thiệp: Hiểu biết đúng về nguyên nhân truyền bệnh sốt rét đã tăng từ 65,92% lên 96,09%, hiệu quả can thiệp là 23,31%; Hiểu biết đúng về phòng bệnh sốt rét đã tăng từ 61,19% lên 96,09%. Hiệu quả can thiệp là 26,64%. Thực hành ngủ màn thường...

  • Luận án



  • Kết quả luận án đã đưa ra được các bằng chứng về thực trạng dạy học lâm sàng môn truyền nhiễm, chỉ ra một số hạn chế có tác động tới hiệu quả dạy học lâm sàng. Can thiệp bằng bệnh án điện tử hỗ trợ sinh viên làm bệnh án truyền nhiễm thông qua khóa học E-Learning thu được hiệu quả nhất định. Hiệu quả can thiệp cao đều được ghi nhận ở các kỹ năng làm các nội dung của bệnh án, sự đánh giá tích cực của sinh viên về khóa học, tự lượng giá về các kỹ năng làm bệnh án đã cải thiện tốt hơn. Bên cạnh đó, luận án cũng nhận được sự đánh giá cao của lãnh đạo, nhà quản lý, giảng viên; đồng ý ứng dụng.

  • Luận án



  • Luận án đã đánh giá được hiệu quả về mặt thị lực, khúc xạ, điều chỉnh loạn thị giác mạc có sẵn trước phẫu thuật, giảm sự lệ thuộc vào kính, làm tăng chất lượng thị giác cho bệnh nhân. Đồng thời luận án cũng đánh giá được tính an toàn của phẫu thuật với tỷ lệ biến chứng trong và sau mổ thấp, không gặp biến chứng nghiêm trọng.

  • Luận án



  • Phẫu thuật cắt trước thấp chiếm 74,3%, phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn chiếm 25,7%. Dẫn lưu hồi tràng 53,8%. Tỷ lệ tai biến 5,7%, biến chứng nặng sau mổ 12,1%. Thời gian mổ trung bình 134,1±32,4 phút. Ngày nằm viện sau mổ trung bình 10,8 ± 5,1 ngày. Mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và gần hoàn toàn tương ứng là 63,6% và 36,4%. Diện cắt đầu xa trung bình 24,5 ± 13,6 mm, không còn tế bào u 98,0%. Diện cắt chu vi không còn tế bào u đạt 98,5%. Thời gian sống thêm toàn bộ 26,7 ± 9,6 tháng; thời gian sống thêm không bệnh 25,2 ± 10,9 tháng. Tỷ lệ tái phát 12,1%. Độc tính muộn gặp độ 3 là 12,9%.Những đóng góp trên có tính thiết thực, giúp các phẫu thuật viên có...

  • Luận án



  • Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả của phẫu thẫu thuật bảo tồn chi kết hợp với tia xạ bổ trợ đối với ung phần mềm chi. Kết quả nghiên cứu cho thấy Vị trí khối u hay gặp nhất ở đùi chiếm 59,2%. Thể u nông chiếm 27,5%, %, thể u sâu chiếm 72,5%. %. 84,5% khối u có cường độ tín hiệu không đồng nhất trên phim chụp MRI, 71,1% có bờ khối u không đều. Thể sarcom đa hình không biệt hóa chiếm cao nhất 21,2%. Độ mô học 3 chiếm tỷ lệ 52,1%. Phẫu thuật cắt rộng u đơn thuần chiếm 85,2%. Tỷ lệ cắt rộng u diện cắt ≥ 1cm chiếm 52,8%. Biến chứng phù bạch huyết do xạ trị chiếm 23,2%. Biến chứng da cấp tính do xạ trị đa số gặp thể nhẹ (độ 1) c...

  • Luận án



  • Đã mô tả chi tiết cơ quan dinh dưỡng và sinh sản của 2 loài nghiên cứu và giám định tên khoa học loài thu hái ở Bà Rịa, Vũng Tàu là Stephania venosa (Bl.) Spreng, loài thu hái ở Văn Chấn, Yên Bái là Stephania viridiflavens H. S. Lo & M. Yang. Trong đó, loài S. viridiflavens lần đầu tiên mô tả đầy đủ đặc điểm của cây cái và quả, hạt. Đã xác định đặc điểm vi phẫu thân, cuống lá, lá, bột lá và bột củ 2 loài nghiên cứu, góp phần nhận biết và tiêu chuẩn hóa dược liệu.

  • Luận án



  • Một số đặc điểm dịch tễ sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ tại 2 huyện Kim Sơn và Yên Khánh tỉnh Ninh Bình (2016) Nghiên cứu trên 400 đối tượng tuổi từ 15 trở lên tại hai huyện thấy tỷ lệ nhiễm sán lá nhỏ 19,5%; Cường độ nhiễm sán trung bình 517,06 trứng/g phân; đa số (87,2%) đối tượng nhiễm nhẹ, không có đối tượng nào nhiễm mức độ nặng. Tỷ lệ và cường độ nhiễm ở nam giới cao hơn ở nữ. Đa số người dân đã có thông tin về sán lá gan nhỏ. Tỷ lệ ăn gỏi cá cao (73,3%), tỷ lệ nam giới ăn gỏi cao hơn nữ giới. Các loài cá thường được sử dụng để ăn gỏi là cá mòi (62,25%), cá mè (52,75%), cá chép (34,75%), cá trắm (32%). Người dân ăn gỏi cá vì nhiều lý do, ở nhiều địa điểm cũng như cá ở nhiều nguồ...