Browsing by Author Trần Thanh Dương

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  

Showing results 1 to 7 of 7

  • 1._TTLA_dang_tai_BGD_&DT___English_Pham_Van_Quang.pdf.jpg
  • Luận án, luận văn


  • ;  Advisor: Trần Thanh Dương; Nguyễn Văn Dũng (2023-08-31)

  • Luận án xác định được vai trò truyền bệnh của véc tơ sốt rét ở sinh cảnh trong rừng khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô và cập nhật thành phần loài và đặc trưng phân bố của muỗi Anopheles nói chung và véc tơ sốt rét nói riêng theo sinh cảnh và theo mùa là cơ sở cho phòng chống véc tơ sốt rét tập trung ở sinh cảnh trong rừng và bìa rừng tại khu vực nghiên cứu có sốt rét lưu hành nặng và những địa phương có điều kiện tương tự. Lần đầu tiên thử nghiệm thành công lưới tẩm hóa chất ZeroFly®tại thực địa các trạm kiểm lâm thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô cho kết quả khả quan, mở ra tiềm năng bổ sung, thay thế biện pháp phun tồn lưu truyền thống ở những nơi tường vách xây dựng không phù hợp.

  • 8ed12f7a-f855-4a48-bc8b-569dfdd542c2.pdf.jpg
  • Luận án



  • Hiệu quả can thiệp bằng “Điểm sốt rét” tại 2 xã Đắk Wil và Cư Knia, huyện Cư Jút, Đắk Nông - Nghiên cứu ngang: Trước can thiệp tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét ở nhóm can thiệp là 0,25%, sau can thiệp giảm xuống còn 0%. Nghiên cứu dọc: Nhóm can thiệp, tỷ lệ mắc mới ở dân di biến động là 1,13% năm giảm xuống còn 0,46%; ở nhóm chứng, tỷ lệ này tăng từ 0,77% năm lên 1,46%. Hiệu quả can thiệp là 152,23%. Hiệu quả truyền thông thay đổi hành vi ở nhóm can thiệp: Hiểu biết đúng về nguyên nhân truyền bệnh sốt rét đã tăng từ 65,92% lên 96,09%, hiệu quả can thiệp là 23,31%; Hiểu biết đúng về phòng bệnh sốt rét đã tăng từ 61,19% lên 96,09%. Hiệu quả can thiệp là 26,64%. Thực hành ngủ màn thường...