Current filters:

*Use filters to refine the search results.

Search


  • previous
  • 1
  • next
Item hits:
  • Luận án


  •  (2020)

  • Tỉ lệ KXGS diện trung bình, diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 11,5%, 22,1% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 22,9%, 8,6%. Giá trị trung bình độ rộng KXGS là 16,5 ± 11,9 % cơ tim thất trái vàtỉ lệ BN độ rộng KXGS ≥ 10 là 65,1%.Tỉ lệ KXHP diện trung bình hoặc diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 12,3% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 37,1%. Tỉ lệ BN có KXHP diện trung bình hoặc diện rộng là 45,3%. Giá trị trung bình độ rộng KXHP là 5,5 ± 6,0 % cơ tim thất trái. Tỉ lệ BN có độ rộng KXHP ≥ 10 là 19,8%.

  • Luận án


  •  (2021)

  • Luận án đã mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u tuyến cận giáp lành tính. Đánh giá kết quả điều trị: chủ yếu phẫu thuật can thiệp tối thiểu (88,31%). Biến chứng: Tụ máu (1,30%). Các triệu chứng cơ năng chính: Giảm rõ rệt, sớm và nhanh nhất là mệt mỏi. Sinh hóa máu: Canxi máu giảm rõ rệt, về bình thường hoặc thấp (98,70%). PTH giảm nhanh về bình thường hoặc thấp sau 24h (94,81%). Sau đó hay gặp tăng PTH nhưng không kèm tăng canxi máu (72,73%). Đánh giá chung: tỷ lệ thành công cao (98,70%).

  • previous
  • 1
  • next