Please use this identifier to cite or link to this item: http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/46378
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorPhạm Thị Thúy Hoài
dc.contributor.otherPhạm Việt Cường
dc.contributor.otherTrần Đình Mấn
dc.date.issued2020
dc.identifier.other32072
dc.identifier.urihttps://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32072
dc.identifier.urihttps://hdl.handle.net/11742/46378-
dc.descriptionLuận án xác định tác nhân gây bệnh chủ yếu trên cây hồ tiêu tại Đăk Lăk thuộc chi Rhizoctonia; Phytophthora; Pytium; Pythium trong mẫu đất vườn tiêu bị bệnh cao hơn nhiều so với mẫu đất vườn tiêu không bị bệnh; Xác định được thành phần của nấm có khả năng ức chế được tác nhân gây bệnh thuộc chi Penicilium trong đất tiêu không bị bệnh cao gấp 2,5 lần so với đất tiêu bị bệnh. Luận án đã lựa chọn vi khuẩn Bacillus subtilis CM5crk, xạ khuẩn Streptomyces diastatochromogenes CM5.11cdk và vi nấm Penicillium oxalicum N1CS1crk để đánh giá hoạt tính đối kháng nấm bệnh. Xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật gốc để bổ sung vào nền hữu cơ tạo phân bón vi sinh POLYFA - TN3. Phân vi sinh POLYFA-TN3 bón 2,0 kg/gốc, hiệu lực phòng trừ các bệnh chết nhanh, vàng lá thối rễ và thán thư lần lượt là 66 %, 64 % và 58 %; năng suất tăng gần 30 %. Tỷ suất lợi nhuận tăng 4,81.
dc.description.abstractLuận án xác định tác nhân gây bệnh chủ yếu trên cây hồ tiêu tại Đăk Lăk thuộc chi Rhizoctonia; Phytophthora; Pytium; Pythium trong mẫu đất vườn tiêu bị bệnh cao hơn nhiều so với mẫu đất vườn tiêu không bị bệnh; Xác định được thành phần của nấm có khả năng ức chế được tác nhân gây bệnh thuộc chi Penicilium trong đất tiêu không bị bệnh cao gấp 2,5 lần so với đất tiêu bị bệnh. Luận án đã lựa chọn vi khuẩn Bacillus subtilis CM5crk, xạ khuẩn Streptomyces diastatochromogenes CM5.11cdk và vi nấm Penicillium oxalicum N1CS1crk để đánh giá hoạt tính đối kháng nấm bệnh. Xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật gốc để bổ sung vào nền hữu cơ tạo phân bón vi sinh POLYFA - TN3. Phân vi sinh POLYFA-TN3 bón 2,0 kg/gốc, hiệu lực phòng trừ các bệnh chết nhanh, vàng lá thối rễ và thán thư lần lượt là 66 %, 64 % và 58 %; năng suất tăng gần 30 %. Tỷ suất lợi nhuận tăng 4,81.-
dc.formatpdf
dc.format.extent204 trang
dc.language.isovi
dc.rightsViện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
dc.sourceTrang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo
dc.sourceTrang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo-
dc.subjectChế phẩm vi sinh vật
dc.subjectNấm gây hại
dc.subjectĐăk Lắk
dc.subjectHồ tiêu
dc.subjectVi sinh vật
dc.titleNghiên cứu và sử dụng chế phẩm vi sinh vật bản địa đối kháng với một số nấm gây hại rễ cây hồ tiêu tại Đăk Lắk
dc.typeLuận án
Appears in Collections:Phân quyền - Khoa học

Files in This Item:
Thumbnail
  • 783efe0d-e2c8-49cc-babc-be959e134f0f.pdf
    Bản quyền quốc hội
  • E:\Bookworm\Edata\2020-06-12
    • Size : 7,02 MB

    • Format : Adobe PDF



  • Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.