Please use this identifier to cite or link to this item:
http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/51553
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Đinh Thị Thu Lê | |
dc.contributor.other | Hoàng Đình Hòa | |
dc.contributor.other | Nguyễn Quang Thạch | |
dc.date.issued | 2020 | |
dc.identifier.other | 36606 | |
dc.identifier.uri | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=36606 | |
dc.identifier.uri | https://hdl.handle.net/11742/51553 | - |
dc.description | Luận án đã xây dựng thành công quy trình tách, dung hợp và nuôi cấy tế bào trần của các dòng khoai tây nhị bội (A16, A15, A56, B186, B208); các dòng khoai tây dại (S.tarnii, S.pinatisectum, S.bulbocastanum); các giống khoai tây trồng tứ bội S.tuberosum (Rasant, Delikat, Atlantic). Tùy theo giống, có thể thay đổi thành phần dung dịch hỗn hợp enzyme macerozyme/cellulase theo tỉ lệ 0,2 – 0,8%; 0,2 - 0,6% là thích hợp để tách tế bào trần; thời gian ủ enzyme 15 ± 1 giờ là tốt nhất với tất cả các dòng nghiên cứu; tuổi cây in vitro từ 3 - 4 tuần tuổi. Dung hợp bằng phương pháp xung điện ở tần số 800 kHz, 2 lần xung và mật độ tế bào thích hợp để tiến hành dung hợp là từ 3 x 105 tế bào/ml đến 4x 105 tế bào/ml; môi trường thích hợp để nuôi cấy, tái sinh tế bào trần sau dung hợp là môi trường VKM II lỏng, môi trường tái sinh là RJM. | |
dc.description.abstract | Luận án đã xây dựng thành công quy trình tách, dung hợp và nuôi cấy tế bào trần của các dòng khoai tây nhị bội (A16, A15, A56, B186, B208); các dòng khoai tây dại (S.tarnii, S.pinatisectum, S.bulbocastanum); các giống khoai tây trồng tứ bội S.tuberosum (Rasant, Delikat, Atlantic). Tùy theo giống, có thể thay đổi thành phần dung dịch hỗn hợp enzyme macerozyme/cellulase theo tỉ lệ 0,2 – 0,8%; 0,2 - 0,6% là thích hợp để tách tế bào trần; thời gian ủ enzyme 15 ± 1 giờ là tốt nhất với tất cả các dòng nghiên cứu; tuổi cây in vitro từ 3 - 4 tuần tuổi. Dung hợp bằng phương pháp xung điện ở tần số 800 kHz, 2 lần xung và mật độ tế bào thích hợp để tiến hành dung hợp là từ 3 x 105 tế bào/ml đến 4x 105 tế bào/ml; môi trường thích hợp để nuôi cấy, tái sinh tế bào trần sau dung hợp là môi trường VKM II lỏng, môi trường tái sinh là RJM. | - |
dc.format | ||
dc.format.extent | 206 trang | |
dc.language.iso | vi | |
dc.rights | Đại học Bách khoa Hà Nội | |
dc.source | Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
dc.source | Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | - |
dc.subject | Việt Nam | |
dc.subject | Khoai tây kháng virus PVY | |
dc.subject | Kỹ thuật dung hợp tế bào trần | |
dc.subject | Khoa tây | |
dc.title | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để chọn tạo giống khoai tây kháng virus PVY ở Việt Nam | |
dc.type | Luận án | |
Appears in Collections: | Phân quyền - Nông nghiệp, nông thôn |
Files in This Item:
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
THƯ VIỆN QUỐC HỘI - VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Địa chỉ: Nhà Quốc Hội, Đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 080.41947
Email: thuvienquochoi@quochoi.vn