Please use this identifier to cite or link to this item:
http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/55433
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Nguyễn Tiến Dũng | |
dc.contributor.other | Ngô Quý Châu | |
dc.contributor.other | Nguyễn Quốc Dũng | |
dc.date.issued | 2020 | |
dc.identifier.other | 32315 | |
dc.identifier.uri | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=32315 | |
dc.identifier.uri | https://hdl.handle.net/11742/55433 | - |
dc.description | Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: Tuổi trung bình là 72,7 ± 6,12 tuổi, trong đó tuổi trung bình của nhóm mắc ung thư phổi là 73,3 ± 6,42. Triệu chứng lâm sàng: không có triệu chứng (61,9%), triệu chứng còn lại gồm: ho khan, đau ngực, khó thở... Kết quả chụp sàng lọc: nốt không canxi hóa (10%), nốt canxi hóa (7,5%) và chụp bình thường (80,2%). Đa phần có 1 nốt mờ (94,8%), còn lại 5,2% có 2 và 3 nốt mờ. Nốt mờ trung tâm (7,7%) và nốt mờ ngoại vi (92,3%) và vị trí thường gặp nốt mờ nhất là thùy trên 2 phổi (46,2%). Kích thước tổn thương từ 8-20 mm chiếm nhiều nhất (35,9%), nhóm trên 30 mm chiếm ít nhất (5,1%), kích thước càng lớn nguy cơ ác tính càng cao. Nốt mờ bờ tròn nhẵn (74,3%), tua gai (15,4%) và hình ảnh tua gai nguy cơ ác tính cao. Đa phần nốt đặc hoàn toàn là ung thư (77,8%), nốt đặc không hoàn toàn là ung thư (22,2%). | |
dc.description.abstract | Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: Tuổi trung bình là 72,7 ± 6,12 tuổi, trong đó tuổi trung bình của nhóm mắc ung thư phổi là 73,3 ± 6,42. Triệu chứng lâm sàng: không có triệu chứng (61,9%), triệu chứng còn lại gồm: ho khan, đau ngực, khó thở... Kết quả chụp sàng lọc: nốt không canxi hóa (10%), nốt canxi hóa (7,5%) và chụp bình thường (80,2%). Đa phần có 1 nốt mờ (94,8%), còn lại 5,2% có 2 và 3 nốt mờ. Nốt mờ trung tâm (7,7%) và nốt mờ ngoại vi (92,3%) và vị trí thường gặp nốt mờ nhất là thùy trên 2 phổi (46,2%). Kích thước tổn thương từ 8-20 mm chiếm nhiều nhất (35,9%), nhóm trên 30 mm chiếm ít nhất (5,1%), kích thước càng lớn nguy cơ ác tính càng cao. Nốt mờ bờ tròn nhẵn (74,3%), tua gai (15,4%) và hình ảnh tua gai nguy cơ ác tính cao. Đa phần nốt đặc hoàn toàn là ung thư (77,8%), nốt đặc không hoàn toàn là ung thư (22,2%). | - |
dc.format | ||
dc.format.extent | 162 trang | |
dc.language.iso | vi | |
dc.rights | Đại học Y Hà Nội | |
dc.source | Trang Luận văn, Luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
dc.source | Trang Luận văn, Luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | - |
dc.subject | Chụp cắt lớp vi tính liều thấp | |
dc.subject | Phát hiện ung thư | |
dc.subject | Ung thư phổi | |
dc.subject | Đối tượng trên 60 tuổi | |
dc.subject | Yếu tố nguy cơ | |
dc.title | Nghiên cứu kết quả sàng lọc phát hiện ung thư phổi ở đối tượng trên 60 tuổi có yếu tố nguy cơ bằng chụp cắt lớp vi tính liều thấp | |
dc.type | Luận án | |
Appears in Collections: | Phân quyền - Y tế, dược |
Files in This Item:
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.

THƯ VIỆN QUỐC HỘI - VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Địa chỉ: Nhà Quốc Hội, Đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 080.41947
Email: thuvienquochoi@quochoi.vn