Please use this identifier to cite or link to this item: http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/55514
Title: Đánh giá điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III, IV (M0) bằng Cisplatin - Taxane và 5 FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ trị
Authors: Phùng Thị Hoa
Keywords: Ung thư
Ưng thư biểu mô vảy hạ họng
Cisplatin - Taxane
Phẫu thuật
Description: Luận án thực hiện là đầu tiên trong chuyên ngành tai mũi họng về phối hợp điều trị đa mô thức (HCBTT + phẫu thuật và / hoặc xạ trị).2. Kết quả nghiên cứu đã cho ra được các số liệu tin cậy về các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng và kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ HCBTT là 73,2% (đáp ứng hoàn toàn 12,2%; đáp ứng một phần 61,3%). Không đáp ứng là 26,8% (Giữ nguyên 12,2%; Tiến triển 7,3%; Ung thư thứ 2 có 7,3%). Tỷ lệ bảo tồn thanh quản 65,9%. Thay đổi chỉ định phẫu thuật sau HCBTT: Có 27/41 BN từ không có cơ hội phẫu thuật được chuyển về điều trị bảo tồn thanh quản (65,9%). Trong đó có 6 BN về T0 (đã xạ trị bảo tồn), 21 cho phép chỉ định mổ bảo tồn. Đã phẫu thuật 20 bệnh nhân: 15/20BN cắt bỏ khối u kết hợp nạo vét hạch: 3/15BN mổ bảo tồn chiếm 20% (trong đó có1 BN nội soi cắt u bằng laser); 1/15BN cắt bỏ HH-TQ - thực quản và nối hỗng tràng; 11/15BN mổ tiệt căn chiếm 73,3% (có 2 BN có chỉnh hình vạt cơ ngực lớn 13,3%); có 2/15BN phải mở thông dạ dày (nuôi dưỡng); 5/20BN nạo vét hạch đơn thuần. Đã cho 21 BN xin được điều trị xạ trị đơn thuần sau HCBTT.
Abstract: Luận án thực hiện là đầu tiên trong chuyên ngành tai mũi họng về phối hợp điều trị đa mô thức (HCBTT + phẫu thuật và / hoặc xạ trị).2. Kết quả nghiên cứu đã cho ra được các số liệu tin cậy về các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng và kết quả: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ HCBTT là 73,2% (đáp ứng hoàn toàn 12,2%; đáp ứng một phần 61,3%). Không đáp ứng là 26,8% (Giữ nguyên 12,2%; Tiến triển 7,3%; Ung thư thứ 2 có 7,3%). Tỷ lệ bảo tồn thanh quản 65,9%. Thay đổi chỉ định phẫu thuật sau HCBTT: Có 27/41 BN từ không có cơ hội phẫu thuật được chuyển về điều trị bảo tồn thanh quản (65,9%). Trong đó có 6 BN về T0 (đã xạ trị bảo tồn), 21 cho phép chỉ định mổ bảo tồn. Đã phẫu thuật 20 bệnh nhân: 15/20BN cắt bỏ khối u kết hợp nạo vét hạch: 3/15BN mổ bảo tồn chiếm 20% (trong đó có1 BN nội soi cắt u bằng laser); 1/15BN cắt bỏ HH-TQ - thực quản và nối hỗng tràng; 11/15BN mổ tiệt căn chiếm 73,3% (có 2 BN có chỉnh hình vạt cơ ngực lớn 13,3%); có 2/15BN phải mở thông dạ dày (nuôi dưỡng); 5/20BN nạo vét hạch đơn thuần. Đã cho 21 BN xin được điều trị xạ trị đơn thuần sau HCBTT.
Type: Luận án
Format: pdf
Extent: 185 trang
Source: Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo
Right: Đại học Y Hà Nội
Appears in Collections:Phân quyền - Y tế, dược

Files in This Item:
Thumbnail
  • 0a987d8a-aef8-4252-92be-6fb5b93b5806.pdf
    Bản quyền quốc hội
  • E:\Bookworm\Edata\2020-11-03
    • Size : 4,05 MB

    • Format : Adobe PDF



  • Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.