Please use this identifier to cite or link to this item:
http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/55532
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Đoàn Trọng Tú | |
dc.contributor.other | Nguyễn Đại Bình | |
dc.identifier.other | 35242 | |
dc.identifier.uri | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=35242 | |
dc.identifier.uri | https://hdl.handle.net/11742/55532 | - |
dc.description | Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả của phẫu thẫu thuật bảo tồn chi kết hợp với tia xạ bổ trợ đối với ung phần mềm chi. Kết quả nghiên cứu cho thấy Vị trí khối u hay gặp nhất ở đùi chiếm 59,2%. Thể u nông chiếm 27,5%, %, thể u sâu chiếm 72,5%. %. 84,5% khối u có cường độ tín hiệu không đồng nhất trên phim chụp MRI, 71,1% có bờ khối u không đều. Thể sarcom đa hình không biệt hóa chiếm cao nhất 21,2%. Độ mô học 3 chiếm tỷ lệ 52,1%. Phẫu thuật cắt rộng u đơn thuần chiếm 85,2%. Tỷ lệ cắt rộng u diện cắt ≥ 1cm chiếm 52,8%. Biến chứng phù bạch huyết do xạ trị chiếm 23,2%. Biến chứng da cấp tính do xạ trị đa số gặp thể nhẹ (độ 1) chiếm 59,2%. Biến chứng muộn do tia xạ trên da chiếm 45,1%, đa số gặp thể nhẹ (độ 1) 37,4%. Hạn chế vận động khớp hiếm gặp 7,8%. Phù chi chiếm 18,1%. | |
dc.description.abstract | Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả của phẫu thẫu thuật bảo tồn chi kết hợp với tia xạ bổ trợ đối với ung phần mềm chi. Kết quả nghiên cứu cho thấy Vị trí khối u hay gặp nhất ở đùi chiếm 59,2%. Thể u nông chiếm 27,5%, %, thể u sâu chiếm 72,5%. %. 84,5% khối u có cường độ tín hiệu không đồng nhất trên phim chụp MRI, 71,1% có bờ khối u không đều. Thể sarcom đa hình không biệt hóa chiếm cao nhất 21,2%. Độ mô học 3 chiếm tỷ lệ 52,1%. Phẫu thuật cắt rộng u đơn thuần chiếm 85,2%. Tỷ lệ cắt rộng u diện cắt ≥ 1cm chiếm 52,8%. Biến chứng phù bạch huyết do xạ trị chiếm 23,2%. Biến chứng da cấp tính do xạ trị đa số gặp thể nhẹ (độ 1) chiếm 59,2%. Biến chứng muộn do tia xạ trên da chiếm 45,1%, đa số gặp thể nhẹ (độ 1) 37,4%. Hạn chế vận động khớp hiếm gặp 7,8%. Phù chi chiếm 18,1%. | - |
dc.format | ||
dc.format.extent | 170 trang | |
dc.language.iso | vi | |
dc.rights | Đại học Y Hà Nội | |
dc.source | Trang luận văn, luận án Bộ giáo dục và đào tạo | |
dc.source | Trang luận văn, luận án Bộ giáo dục và đào tạo | - |
dc.subject | Điều trị bảo tồn chi ung thư | |
dc.subject | Ung thư | |
dc.subject | Ung thư phần mềm | |
dc.subject | Giai đoạn T2N0M0 | |
dc.title | Nghiên cứu kết quả điều trị bảo tồn chi ung thư phần mềm giai đoạn T2N0M0 | |
dc.type | Luận án | |
Appears in Collections: | Phân quyền - Y tế, dược |
Files in This Item:
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.

THƯ VIỆN QUỐC HỘI - VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Địa chỉ: Nhà Quốc Hội, Đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 080.41947
Email: thuvienquochoi@quochoi.vn