Please use this identifier to cite or link to this item:
http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/55598
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Nguyễn Quốc Thành | |
dc.contributor.other | Huỳnh Nghĩa | |
dc.contributor.other | Trần Thị Kiều My | |
dc.date.issued | 2021 | |
dc.identifier.other | 37708 | |
dc.identifier.uri | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=37708 | |
dc.identifier.uri | https://hdl.handle.net/11742/55598 | - |
dc.description | Kết quả từ nghiên cứu cho thấy: Imatinib Mesylate giúp đạt được hiệu quả cao về đáp ứng điều trị, kéo dài thời gian sống với độc tính tối thiểu và mang lại một cuộc sống khỏe mạnh cho bệnh nhi Bạch cầu mạn dòng tủy giai đoạn mạn. Đáp ứng điều trị: 97,9% bệnh nhân đạt đáp ứng huyết học hoàn toàn khi điều trị bằng Imatinib Mesylate; tỉ lệ đạt đáp ứng tốt di truyền tế bào là 96,9%; tỉ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn di truyền tế bào là 87,5%; tỉ lệ đạt đáp ứng tốt sinh học phân tử là 78,1%. Qua phân tích đa biến: phân nhóm nguy cơ theo Sokal yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị. Có 18,8% bệnh nhi xảy ra tình trạng kháng thuốc. Thời gian sống còn: sau 13 năm, tỉ lệ sống không biến cố là 75,5%, tỉ lệ sống không tiến triển bệnh là 97,6%, tỉ lệ sống toàn bộ là 97,9%. Qua phân tích đa biến, yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống là đạt MMR và nhóm nguy cơ Sokal. | |
dc.description.abstract | Kết quả từ nghiên cứu cho thấy: Imatinib Mesylate giúp đạt được hiệu quả cao về đáp ứng điều trị, kéo dài thời gian sống với độc tính tối thiểu và mang lại một cuộc sống khỏe mạnh cho bệnh nhi Bạch cầu mạn dòng tủy giai đoạn mạn. Đáp ứng điều trị: 97,9% bệnh nhân đạt đáp ứng huyết học hoàn toàn khi điều trị bằng Imatinib Mesylate; tỉ lệ đạt đáp ứng tốt di truyền tế bào là 96,9%; tỉ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn di truyền tế bào là 87,5%; tỉ lệ đạt đáp ứng tốt sinh học phân tử là 78,1%. Qua phân tích đa biến: phân nhóm nguy cơ theo Sokal yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị. Có 18,8% bệnh nhi xảy ra tình trạng kháng thuốc. Thời gian sống còn: sau 13 năm, tỉ lệ sống không biến cố là 75,5%, tỉ lệ sống không tiến triển bệnh là 97,6%, tỉ lệ sống toàn bộ là 97,9%. Qua phân tích đa biến, yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống là đạt MMR và nhóm nguy cơ Sokal. | - |
dc.format | ||
dc.format.extent | 165 trang | |
dc.language.iso | vi | |
dc.rights | Trường Đại học Y Hà Nội | |
dc.source | Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
dc.source | Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | - |
dc.subject | Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy | |
dc.subject | Trẻ em | |
dc.subject | Imatinib Mesylate | |
dc.subject | Điều trị bệnh bạch cầu | |
dc.subject | Bệnh bạch cầu | |
dc.title | Đánh giá kết quả của Imatinib Mesylate trong điều trị bệnh Bạch cầu mạn dòng tủy giai đoạn mạn ở trẻ em | |
dc.type | Luận án | |
Appears in Collections: | Phân quyền - Y tế, dược |
Files in This Item:
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
THƯ VIỆN QUỐC HỘI - VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Địa chỉ: Nhà Quốc Hội, Đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 080.41947
Email: thuvienquochoi@quochoi.vn