Please use this identifier to cite or link to this item:
http://thuvienso.quochoi.vn/handle/11742/55623
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.author | Tôn Thất Ngọc | |
dc.contributor.other | Phạm Thiện Ngọc | |
dc.contributor.other | Phạm Như Hiệp | |
dc.date.issued | 2021 | |
dc.identifier.other | 38017 | |
dc.identifier.uri | https://muontailieuso.quochoi.vn/DefaultBookView.aspx?BookID=38017 | |
dc.identifier.uri | https://hdl.handle.net/11742/55623 | - |
dc.description | Nồng độ trung bình chỉ điểm AFP, AFP-L3 và DCP(PIVKA-II) huyết thanh ở nhóm HCC cao hơn nhóm viêm gan mạn, xơ gan và nhóm người bình thường, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Những kết luận mới của luận án: - Độ nhạy và độ đặc hiệu của DCP(PIVKA-II) huyết thanh trong chẩn đoán HCC cao hơn 2 chỉ điểm AFP, AFP-L3. Khi kết hợp các chỉ điểm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) và sử dụng thuật toán GALAD sẽ cho độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán HCC. - Nồng độ các chỉ điểm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh có sự tương quan thuận mức độ trung bình với nhau (p <0,001) - Sự giảm nồng độ của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh sau điều trị so với trước điều trị bằng phương pháp RFA hoặc cắt gan hoặc TOCE ở bệnh nhân HCC trong một tháng là có ý nghĩa thống kê (p <0,05). | |
dc.description.abstract | Nồng độ trung bình chỉ điểm AFP, AFP-L3 và DCP(PIVKA-II) huyết thanh ở nhóm HCC cao hơn nhóm viêm gan mạn, xơ gan và nhóm người bình thường, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Những kết luận mới của luận án: - Độ nhạy và độ đặc hiệu của DCP(PIVKA-II) huyết thanh trong chẩn đoán HCC cao hơn 2 chỉ điểm AFP, AFP-L3. Khi kết hợp các chỉ điểm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) và sử dụng thuật toán GALAD sẽ cho độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán HCC. - Nồng độ các chỉ điểm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh có sự tương quan thuận mức độ trung bình với nhau (p <0,001) - Sự giảm nồng độ của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh sau điều trị so với trước điều trị bằng phương pháp RFA hoặc cắt gan hoặc TOCE ở bệnh nhân HCC trong một tháng là có ý nghĩa thống kê (p <0,05). | - |
dc.format | ||
dc.format.extent | 181 trang | |
dc.language.iso | vi | |
dc.rights | Trường Đại Học Y Hà Nội | |
dc.source | Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | |
dc.source | Trang Luận văn, luận án Bộ Giáo dục và Đào tạo | - |
dc.subject | Giá trị của Alpha-fetoprotein | |
dc.subject | Alpha-fetoprotein-len 3 | |
dc.subject | Des-gamma-Carboxy Prothrombin | |
dc.subject | Ung thư biểu mô tế bào gan | |
dc.title | Nghiên cứu giá trị của Alpha-fetoprotein, Alpha-fetoprotein-len 3 và Des-gamma-Carboxy Prothrombin trong chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan | |
dc.type | Luận án | |
Appears in Collections: | Phân quyền - Y tế, dược |
Files in This Item:
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
THƯ VIỆN QUỐC HỘI - VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
Địa chỉ: Nhà Quốc Hội, Đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 080.41947
Email: thuvienquochoi@quochoi.vn