Current filters:

*Use filters to refine the search results.

Search


  • previous
  • 1
  • next
Item hits:
  • Luận án


  •  (2020)

  • Tỉ lệ KXGS diện trung bình, diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 11,5%, 22,1% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 22,9%, 8,6%. Giá trị trung bình độ rộng KXGS là 16,5 ± 11,9 % cơ tim thất trái vàtỉ lệ BN độ rộng KXGS ≥ 10 là 65,1%.Tỉ lệ KXHP diện trung bình hoặc diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 12,3% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 37,1%. Tỉ lệ BN có KXHP diện trung bình hoặc diện rộng là 45,3%. Giá trị trung bình độ rộng KXHP là 5,5 ± 6,0 % cơ tim thất trái. Tỉ lệ BN có độ rộng KXHP ≥ 10 là 19,8%.

  • Luận án


  •  (2020)

  • Kết quả sớm ngay sau can thiệp: Thành công của đặt stent Absorb là 97,5%. Thành công của thủ thuật là 96,25%. Biến cố liên quan đến stent (DoCE) quanh thủ thuật là 1,25%. Góc tổn thương giảm so với trước can thiệp là: 5,593,72 độ; trong đó góc tổn thương giảm ít hơn ở nam và <65 tuổi. Tỷ lệ mất nhánh bên là: 0%. Co hồi cấp tuyệt đối của stent là: 0,150,11mm. Mức độ mở rộng lòng mạch tức thời là: 2,890,05mm; trong đó mức độ mở rộng lòng mạch lớn hơn ở nhóm hội chứng vành cấp, nhồi máu cơ tim và <65 tuổi. Kết quả trung hạn tại thời điểm 12 tháng: Tỷ lệ bệnh nhân không bị đau thắt ngực là: 93,6%. Biến cố gộp liên quan đến stent (DoCE) là: 3,75% trong đó tử vong do tim mạch là 1,25%, n...

  • Luận án


  •  (2021)

  • Luận án: (1) Cung cấp thêm thông tin về hẹp chức năng của các nhánh động mạch vành không thủ phạm đánh giá bằng phân số dự trữ vành (FFR) ở những tổn thương hẹp 50-90% ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên người Việt Nam, thay vì trước đây chỉ đánh giá ở bệnh mạch vành ổn định. Đo FFR giúp chỉ định can thiệp động mạch vành không thủ phạm chính xác hơn (giảm số bệnh nhân chỉ định can thiệp so với đánh giá bằng chụp mạch đơn thuần). (2) Can thiệp động mạch vành không thủ phạm có hướng dẫn của FFR có tỷ lệ thành công thủ thuật cao và tỷ lệ biến cố không cao hơn so với chỉ can thiệp động mạch vành thủ phạm khi theo dõi 30 ngày, 12 tháng.

  • previous
  • 1
  • next