Browsing by Author Lê Ngọc Hà

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  

Showing results 1 to 11 of 11

  • 1._Luan_an.pdf.jpg
  • Luận án, luận văn


  • ;  Advisor: Lê Ngọc Hà; Trần Trọng Kiểm (2023-08-28)

  • Đề tài phân tích rõ kỹ thuật ngoại khoa trong phẫu thuật đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới tiên lượng bệnh nhân; từ đó có thể ứng dụng trong đánh giá, tiên lượng và chỉ định các phương pháp điều trị bổ trợ cho bệnh nhân sau mổ.

  • fe81e719-c6be-410e-bdf4-cd5cb5fd1618.pdf.jpg
  • Luận án



  • Phẫu thuật cắt trước thấp chiếm 74,3%, phẫu thuật cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn chiếm 25,7%. Dẫn lưu hồi tràng 53,8%. Tỷ lệ tai biến 5,7%, biến chứng nặng sau mổ 12,1%. Thời gian mổ trung bình 134,1±32,4 phút. Ngày nằm viện sau mổ trung bình 10,8 ± 5,1 ngày. Mạc treo trực tràng được cắt bỏ hoàn toàn và gần hoàn toàn tương ứng là 63,6% và 36,4%. Diện cắt đầu xa trung bình 24,5 ± 13,6 mm, không còn tế bào u 98,0%. Diện cắt chu vi không còn tế bào u đạt 98,5%. Thời gian sống thêm toàn bộ 26,7 ± 9,6 tháng; thời gian sống thêm không bệnh 25,2 ± 10,9 tháng. Tỷ lệ tái phát 12,1%. Độc tính muộn gặp độ 3 là 12,9%.Những đóng góp trên có tính thiết thực, giúp các phẫu thuật viên có...

  • 1._Danh_muc_cong_trinh.pdf.jpg
  • Luận án, luận văn


  • ;  Advisor: Nguyễn Trần Linh; Lê Ngọc Hà (2021-11-15)

  • Luận án xây dựng quy trình điều chế dược chất phóng xạ 18F-NaF tự động hoàn toàn trên bộ kit và module tự thiết kế, tích hợp được với hệ thống cyclotron 30 MeV đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ (USP) 2020 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Ngoài ra, luận án đã đánh giá khả năng ứng dụng và tính an toàn của dược chất phóng xạ 18F-NaF trên động vật thực nghiệm cho phát triển kỹ thuật ghi hình 18F-NaF PET/CT.

  • e10240a2-5dc0-4fd3-a753-fcbaf1bda0cc.pdf.jpg
  • Luận án


  •  (2020)

  • Tỉ lệ KXGS diện trung bình, diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 11,5%, 22,1% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 22,9%, 8,6%. Giá trị trung bình độ rộng KXGS là 16,5 ± 11,9 % cơ tim thất trái vàtỉ lệ BN độ rộng KXGS ≥ 10 là 65,1%.Tỉ lệ KXHP diện trung bình hoặc diện rộng ở vùng cơ tim tương ứng nhánh đặt stent là 12,3% và tương ứng nhánh bắc cầu nối là 37,1%. Tỉ lệ BN có KXHP diện trung bình hoặc diện rộng là 45,3%. Giá trị trung bình độ rộng KXHP là 5,5 ± 6,0 % cơ tim thất trái. Tỉ lệ BN có độ rộng KXHP ≥ 10 là 19,8%.

  • VV00032606_Song nhu Tieu Cuong Tu thuat cua mot ke lua dao bac thay tren duong pho_2010.pdf.jpg
  • Sách


  •  (2010)

  • Sách là toàn bộ câu chuyện kể về những vụ làm ăn, những vụ lừa đảo của Tiểu Cường, cha mẹ, họ hàng và bạn bè làng xóm của hắn. Nhưng người đọc lại hoàn toàn không thấy một môi trường đầy tệ nạn, ấn tượng đọng lại khi kết thúc câu chuyện lại là tình người nồng ấm, tình máu mủ ruột già vô cùng cảm động.